×

Từ 2025, tăng mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy, áp dụng cả lỗi quên không mang bảo hiểm xe máy

Dưới đây là lỗi không có bảo hiểm xe máy 2025 như sau:

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi không có bảo hiểm xe máy 2025 như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

Như vậy, từ 1/1/2025, đối với lỗi không có bảo hiểm xe máy 2025 bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

Ngoài ra, người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bảo hiểm xe máy 2025 sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (khoản 1 Điều 19 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Lỗi không có bảo hiểm xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Phí bảo hiểm xe máy năm 2025 là bao nhiêu?

Lỗi không có bảo hiểm xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Phí bảo hiểm xe máy năm 2025 là bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)

Phí bảo hiểm xe máy năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định phí bảo hiểm xe máy năm 2025 như sau:

A. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

TT
Loại xe
Phí bảo hiểm (đồng)

I
Mô tô 2 bánh

1
Dưới 50 cc
55.000

2
Từ 50 cc trở lên
60.000

II
Mô tô 3 bánh
290.000

III
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

1
Xe máy điện
55.000

2
Các loại xe còn lại
290.000

B. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp

=

Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/ 365 (ngày)

x

Thời hạn được bảo hiểm (ngày)

Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Quy định các hạng bằng lái xe từ năm 2025 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì các hạng của giấy phép lái xe kể từ ngày 1/1/2025 như sau:

Hạng
Đối tượng được cấp

Hạng A1
Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

Cấp cho gười khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

Hạng A
cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hạng B1
Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hạng B
Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

Hạng C1
Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

Hạng C
Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

Hạng D1
Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

Hạng D2
Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

Hạng D
cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

Hạng BE
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng C1E
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng CE
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Hạng D1E
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng D2E
cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng DE
cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Related Posts

Our Privacy policy

https://tinupdate9.com - © 2025 News